Trọng tải được xem là một trong những thông số kỹ thuật quan trọng nhất của một chiếc xe. Đặc biệt đối với xe tải thì trọng tải là một thông số mà ai cũng phải biết và nắm rõ để tuân thủ theo pháp luật về giao thông. Vậy trọng tải xe là gì theo pháp luật hiện nay? Trọng tải xe có giống như khái niệm tải trọng xe không? Cùng chúng tôi phân tích những định nghĩa quan trọng này trong bài viết dưới đây.
Trọng tải xe là gì? Các khái niệm liên quan tới trọng tải xe bạn nên nắm rõ
Trọng tải thiết kế của ô tô là khối lượng hoặc khối lượng hàng hóa tối đa mà ô tô có thể chở theo quy cách của nhà sản xuất. Do đó, việc các nhà sản xuất tính đến trọng lượng hàng hóa tối đa của xe hoặc số người tối đa mà xe có thể chở theo được.
Sử dụng trọng tải quy định để tăng hiệu suất chạy của ô tô và tăng độ bền, sức mạnh của động cơ. Thường xuyên chở một khối lượng lớn hàng hóa và người nên sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của xe và dễ gây hư hỏng, xuống cấp.
Trong khi đó, tải trọng của phương tiện là thông số thể hiện khối lượng hàng hóa mà phương tiện vận chuyển, chuyên chở. Do đó, thông số tải trọng xe chỉ tính khối lượng hàng hóa mà xe đang chở ở thời điểm hiện nay. Tải trọng xe phải đảm bảo phù hợp với quy định của các cấp chức năng hiện nay.
Quy định mới nhất 2022 về trọng tải xe
Dựa vào hai khái niệm này, chúng ta có thể thấy trọng tải và trọng tải xe là thông số dùng để thể hiện tổng lượng hàng hóa. Tuy nhiên, thể hiện cùng với trọng tải là khối lượng hàng hóa tối đa mà xe có thể chở được. Trọng tải là toàn bộ khối lượng hàng hóa mà xe vận chuyển. Vì vậy, bạn cần hiểu cách sử dụng hợp lý cả hai sao cho đảm bảo quy định của pháp luật mới nhất.
Đối với xe tải, thông số trọng tải quan trọng hơn so với xe du lịch. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại xe tải khác nhau. Sự đa dạng này giúp người tiêu dùng có thêm nhiều lựa chọn phù hợp với mục đích của mình.
-
Xe tải có trọng tải dưới 5 tấn gồm các loại 1, 1.4, 1.5, 1.9, 2, 2.2, 2.4, 2.5, 2.9, 3 và 3.5 tấn.
-
Xe tải dưới 10 tấn: với các thông số bạn cần lưu ý bao gồm 5 tấn, xe trọng tải 5,5 tấn, 6 tấn, 6,2 tấn, 6,5 tấn, 7 tấn, 8 tấn, 8,2 tấn, 9 tấn.
-
Xe tải trên 10 tấn: với các thông số quan trọng là 15 tấn, 18 tấn,…
Tìm hiểu những quy định mới nhất trong năm 2022 về tải trọng xe
Mỗi loại trọng tải cụ thể quy định khối lượng hàng hóa tối đa mà xe có thể chở. Vì vậy, tùy vào mục đích sử dụng và loại hàng hóa cần vận chuyển mà có những phương án tối ưu nhất.
Hướng dẫn cách tính xe quá tải
Xe quá tải là xe chở quá số lượng hàng hóa quy định. Nếu xe quá tải, cơ quan chức năng sẽ tính phần trăm mức phạt xe quá tải,
Công thức tính tỷ lệ xe quá tải:
D (quá tải) = D (tải trọng xe tính tới thời điểm cơ quan chức năng kiểm tra) – D (khối lượng xe) – D (sức chở hàng cho phép).
% Tình huống quá tải = D (quá tải): D (khối lượng xe).
Tải trọng cho phép của xe được phân bổ trên từng trục gồm 2 trục, 3 và 1 nên trọng lượng của xe được tính dựa trên tổng trục. Việc tính toán cũng dựa trên các trục vì chúng có các trục khác nhau. Công suất khác nhau giữa các trục có công suất và tải khác nhau.
Các mức phạt với các trường hợp vượt quá trọng tải xe cho phép
Mức phạt tải trọng xe phụ thuộc vào % quá tải của xe, bao gồm:
-
Quá tải từ 10% đến 40% sẽ bị phạt tiền với mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
-
Nếu quá tải từ 40% đến 60% sẽ bị phạt tiền với mức phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị tước giấy phép lái xe trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng.
-
Quá tải từ 60% đến 100% sẽ bị phạt tiền với mức phạt cao lên đến từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng và bạn sẽ bị tước giấy phép lái xe trong thời gian từ 1 đến 3 tháng tùy theo mức độ nghiêm trọng.
-
Quá tải trên 100% là trường hợp nặng nhất, người lái xe bị phạt 7.000.000 đồng và tước bằng lái xe 3-5 tháng.
Bên cạnh đó, các quy định về trọng tải xe là gì và mức phạt còn được áp dụng đối với chủ xe, với số tiền phạt và thời gian tước bằng cao hơn.
Xem thêm: Dịch vụ chuyển nhà giá rẻ, nhanh chóng, uy tín – Sài Gòn Moving